Lịch âm (âm lịch) hay còn được biết đến với cái tên lịch ta hay nông lịch là một phương pháp tính toán, quy đổi lịch dựa theo quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Tra cứu lịch âm hôm nay, lịch âm từng tháng, lịch âm các năm: 2023, 2024, 2025 chính xác tại trang web licham.online của chúng tôi.
- Ngày Dương Lịch: 1/6/2023
- Ngày Âm Lịch: 14/4/2023
- Ngày Canh Dần tháng Đinh Tỵ năm Quý Mão
- Ngày Thiên Lao Hắc Đạo: hôm nay âm lịch 14/4/2023 là NGÀY HẮC ĐẠO là NGÀY XẤU. Tuy nhiên, ngày tốt hay xấu còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau như XEM TUỔI XUNG NGÀY. Bởi vậy để biết lịch âm hôm nay tốt xấu với việc gì thì quý bạn xem chi tiết bên dưới!
- Hướng Xuất Hành: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Bắc
Tags: xem lịch âm ngày âm lịch xem ngày tốt xấu lịch âm 2023 hôm nay âm lịch là bao nhiêu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2023 | Tháng 4 Năm 2023 (Quý Mão) |
1
Thứ năm
|
14
Ngày: Canh Dần - Tháng: Đinh Tỵ Tiết khí: Tiểu mãn |
Âm lịch hôm nay ngày 14/4/2023 ngày Thiên Lao Hắc Đạo là NGÀY XẤU. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết ngày tốt xấu! |
Tuổi xung ngày: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1943 đến 2023): - 1954 Giáp Ngọ - 1968 Mậu Thân - 1984 Giáp Tý - 1992 Nhâm Thân - 2014 Giáp Ngọ Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày hôm nay. |
|
Giờ Tí(23h - 01h) và Giờ Ngọ(11h - 13h): ⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này. Giờ Dần (03h - 05h) và Giờ Thìn(15h - 17h):⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời Giờ Mão(05h-07h) và Giờ Dậu(17h - 19h):⇒ GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ. |
|
Giờ Sửu(01h - 03h) và Giờ Mùi(13h - 15h): ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. Giờ Thìn(07h - 09h) và Giờ Tuất(19h - 21h):⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. Giờ Tỵ(09h-11h) và Hợi(21h - 23h):⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
|
|
|
Tiểu mãn Tiết tiểu mãn là gì: Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa:
Ý nghĩa: Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như: chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người. |
|
Tiểu cát
Tiểu Cát là quẻ tốt lành, Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo, Đàn Bà tin tức lại cho, Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương Hành Nhân trở lại quê hương, Trên đường giao tế lợi thường về ta Mưu Cầu mọi sự hợp hòa, Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên
|
|
Sao Cát:Thiên thụy:Tốt mọi việc.Nguyệt đức:Tốt mọi việc.Minh tinh:Tốt mọi việc. (trùng với Thiên lao Hắc Đạo - xấu)Kính tâm:Tốt đối với tang lễ. Mẫu thương:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.Sao Hung:Thiên cương:Xấu mọi việc. Kiếp sát:Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng. Địa phá:Kỵ xây dựng. Thiên ôn:Kỵ xây dựng. Nguyệt hoả độc hoả:Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Băng tiêu ngọa hãm:Xấu mọi việc. Thiên địa chính chuyển:Kỵ động thổ. Thiên địa chuyển sát:Kỵ động thổ. Thổ cấm:Kỵ xây dựng, an táng. Ly sàng:Kỵ giá thú. |
|
Sao Giác (Cát) - Con vật: Thuồng Luồng - Nên: Tạo tác mọi việc đều được vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt. - Không nên: Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.- Ngoài trừ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế. - Thơ viết: Giác tinh khởi tạo được bền lâu.Học hành đỗ đạc đến công hầu.Cưới hỏi hôn nhân sinh Quý tử.Mộ phần cất sửa chết trùng đôi | |
Hôm nay là:Ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" là ngày rất xấu!Thiên Lao Hắc Đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi. Thiên Lao có nghĩa là căn phòng, tòa nhà kiên cố để giam cầm, tù hãm đối với những người phạm tội, bị bắt, bị xử phạt. Như vậy, tên ngày Hắc Đạo này gắn liền với dấu hiệu của thị phi rắc rối, cản trở, kìm hãm, kiện tụng hình pháp, lao lý tù ngục, khổ sai vất vả Căn cứ vào ý nghĩa nói trên thì ngày Thiên Lao Hắc Đạo là một ngày mà năng lượng Thái Dương tác động tới địa cầu gây nên sự bất lợi đối với vạn sự, mọi việc bị trở ngại, tù hãm, khó hanh thông, chậm trễ, đình đốn, ách tắc. Đối với con người, nếu tiến hành đại sự vào ngày này gặp không ít trở ngại, dễ phát sinh mâu thuẫn, thị phi, kiện tụng, vướng mắc thủ tục hành chính, sa vào lao lý hình ngục. Từ những phân tích này cho thấy đầu tiên ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo làm giảm vận may, phúc khí của con người, sau đó tạo nên hệ quả xấu theo một chuỗi liên tiếp nói trên Ngày Thiên Lao Hắc Đạo hung cho việc nào?Với bản chất là một ngày xấu, nên ngày Thiên Lao Hắc Đạo không lợi cho tất cả mọi công việc, nếu tiến hành thực hiện các việc quan trọng vào ngày này sẽ gây nên bất lợi như sau
Ngược lại, ngày Thiên Lao Hắc Đạo tốt cho việc gì?Bên cạnh những bất lợi nói trên, năng lượng của ngày Thiên Lao Hắc Đạo là những luồng khí hắc ám, đen tối nên nó tương thích, phù hợp với những công việc mang tính sát khí, hình phạt, cụ thể như sau
Khi tiến hành những công việc nói trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo sẽ thu được hiệu quả cao, giảm chi phí, công sức và tiền bạc |
Lịch âm được tính toán dựa vào chu kỳ chuyển động của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, được các nước phương Đông sử dụng rộng rãi từ bao đời nay. Tuy nhiên âm lịch là gì, có nguồn gốc ra sao, cách tính lịch âm thế nào thì không hẳn ai cũng rõ. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của website Licham.online để biết thêm thông tin chi tiết.
Âm lịch đã xuất hiện tại Việt Nam từ bao đời nay và cho đến ngày nay đã có nhiều lần cải biên và thay đổi.
Một ngày âm lịch cũng bao gồm 24 tiếng giống với dương lịch, tuy nhiên cách tính toán thời gian, khung giờ có phần khác biệt. 1 ngày âm lịch bao gồm 12 khung giờ dựa theo can chi 12 con giáp cụ thể như sau:
Tại Việt Nam hàng năm có rất nhiều ngày lễ lớn được diễn ra vào các ngày âm lịch. Hầu hết đều là những ngày có ý nghĩa lớn đối với nhân dân Việt Nam hay những ngày lễ kỉ niệm truyền thống gắn liền với bản sắc văn hóa dân tộc, nhằm giúp mỗi người dân đất Việt nhớ về cội nguồn, gốc rễ.
Bước 1: Truy cập vào link https://licham.online
Bước 2: Click vào mục Lịch Âm Hôm Nay
Bước 3: Hệ thống sẽ hiện ra lịch dương và lịch âm ngày hôm nay
Ngoài ra khi truy cập vào Licham.Online quý độc giả còn có thể theo dõi lịch âm dương hàng tháng. Chúng tôi đã bôi đỏ những ngày lễ trong tháng hay ngày rằm mùng 1 hàng tháng để quý độc giả có thể thuận tiện trong việc theo dõi, tìm kiếm ngày tháng.
Hay có thể tra cứu được ngày hôm đó là ngày tốt hay xấu. Đội ngũ chuyên gia của Licham.Online đã phân tích vô cùng kỹ lưỡng về từng khung giờ trong ngày, từng ngày trong tháng để biết được ngày đó là ngày gì, có nên tiến hành những việc đại sự hay nên tránh làm những việc gì, giúp quý bạn luôn tự tin, an tâm và thoải mái, hướng đến cuộc sống thêm phần tốt đẹp, tươi sáng và thành công.