Lịch âm ngày 24/4/2023 - Lịch dương ngày 11/6/2023 - Chủ nhật

Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2023 (Lịch dương Chủ nhật ngày 11/6/2023) ngày Canh Tý tháng Đinh Tỵ năm Quý Mão rơi vào ngày Bạch Hổ Hắc Đạo là NGÀY XẤU. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết việc tốt xấu!

ÂM LỊCH NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2023

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2023 Tháng 4 Năm 2023 (Quý Mão)
11
Chủ nhật
24

Ngày: Canh Tý - Tháng: Đinh Tỵ

Tiết khí: Mang chủng

Âm lịch hôm nay ngày 24/4/2023 ngày Bạch Hổ Hắc Đạo là NGÀY XẤU. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết ngày tốt xấu!

- Ngày Dương Lịch: 11/6/2023

- Ngày Âm Lịch: 24/4/2023

- Ngày Canh Tý tháng Đinh Tỵ năm Quý Mão

- Ngày Bạch Hổ Hắc Đạo: hôm nay âm lịch 24/4/2023 là NGÀY HẮC ĐẠO là NGÀY XẤU. Tuy nhiên, ngày tốt hay xấu còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy để biết lịch âm hôm nay tốt xấu với việc gì thì quý bạn xem chi tiết bên dưới!

- Tuổi Xung Ngày: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

- Hướng Xuất hành: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: tại Thiên

XEM NGÀY 11/6/2023 (ÂM LỊCH 24/4/2023) CÓ TỐT KHÔNG?

Tuổi xung ngày: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1943 đến 2023):

- 1944 Giáp Thân

- 1966 Bính Ngọ

- 1974 Giáp Dần

- 2002 Nhâm Ngọ

- 2004 Giáp Thân

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Giờ Dần(03h - 05h) và Giờ Thìn(15h - 17h):

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.


Giờ Thìn(07h - 09h) và Giờ Tuất(19h - 21h):

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời


Giờ Tỵ(09h-11h) và Giờ Hợi(21h - 23h):

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.


Giờ Tí(23h - 01h) và Giờ Ngọ(11h - 13h):

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.


Giờ Sửu(01h - 03h) và Giờ Mùi(13h - 15h):

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Giờ Mão(05h-07h) và Giờ Dậu(17h - 19h):

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.


Ngày 11/6/2023 (tức ngày 24/4/2023 âm lịch) (tức ngày Canh Tý) là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.

Mang chủng

  • Tiết Mang Chủng là gì: “Mang” có nghĩa là vòi nhụy của các loại ngũ cốc, “chủng” nghĩa là hạt giống nói chung. Tiết Mang Chủng khoảng thời gian mà các loại hạt ngũ cốc đã được thụ phấn và phát triển đến độ chín muồi, có thể thu hoạch hoặc làm giống.
  • Ý nghĩa: Tiết Mang Chủng có đặc điểm khí hậu riêng biệt thường xuyên xuất hiện những cơn mưa bão và sự thích nghi của cây trồng, vật nuôi, Tiết Mang Chủng thích hợp cho các công việc như: trồng trọt vụ trễ, phòng tránh bão lũ, thu hoạch lương thực, trái cây.
  • Thời điểm này, thời tiết nóng bức, sức khỏe con người cũng chịu ảnh hưởng. Để hạn chế ốm đau, bệnh tật, cần ăn mặc mát mẻ, ở nơi thoáng khí, uống nhiều nước và xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh. Ngoài ra, cần chú ý chống nắng, hạn chế ra ngoài khi trời nắng to, nhất là vào khoảng 12h trưa đến 4h chiều.

Tốc hỷ

  • Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.
  • Sao Chu Tước – thuộc Hỏa. Thời kỳ: Người sẽ về đến ngay, Mưu Vọng: chủ con số 3, 6, 9.

Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han

Quan sự phúc đức chu toàn

Bệnh hoàn thì được bình an lại lành

Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh

Người đi xa đã rấp ranh tìm về

  • Ý nghĩa: Mọi việc Mỹ miều, cầu tài thì phải đi chiều Phương Nam, Mất của thì chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài, Xem Hành Nhân thì gặp được người, bằng xem quan sự ấy thời cũng hay, Xem tật bệnh được qua ngày, xem gia sự mọi việc được bình an.

Sao Cát:

Nguyệt đức:Tốt mọi việc.
Thiên xá:Tốt cho việc tế tự, giải oan, trừ được các xao xấu. Chỉ kiêng kỵ động thổ (gặp Sinh khí không kỵ)
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. (trùng với Bạch hổ: xấu).
Hoạt diệu:Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu.

Sao Hung:

Sát chủ mùa:Xấu mọi việc
Thiên lại:Xấu mọi việc.
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. (trùng ngày với Thiên giải: tốt).

Sao Hư (Hung) - Con vật: Chuột
- Nên: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Không nên: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoài trừ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết.
hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự.
Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
- Thơ viết:
Hư tinh tạo tác chịu tai ương.
Nam nữ phòng không kẻ một phương.
Nội loạn, dâm loàn, không tiết hạnh.
Cha con dâu rể trái luân thường.

Ngày Trưc Phá - Tiết Mang chủng
Tốt cho khởi tạo hôn nhân, nhưng không nên khởi công động thổ xuất hành khai trương.
  • Trực Phá: Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.

Phá hỏa đây là lửa cháy rừng

Suốt đời vì bạn phải gian truân

Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc

Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng.

  • Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình.

Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Bạch Hổ Hắc Đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

Bạch hổ là gì? Bạch hổ là tên của mộ loài động vật hoang dã, mãnh thú có bộ lông màu trắng, người ta gọi là con hổ trắng. Loài hổ trắng vốn rất hung dữ và quý hiếm (giống như ngựa bạch) nên vì thế nó được tôn là chúa của loài hổ và muôn loài. Trong học thuật người ta lấy tượng của loài động vật này để đặt tên trong tứ tượng gồm có Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Tứ tượng này ứng với các phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc và Bạch hổ chủ quản phương vị chính Tây, mang hành Kim. Có bản chất hình khắc, sát phạt lạnh lùng, giết chóc, tai họa, chiến tranh, binh biến, ôn dịch. Trong tín ngưỡng dân gian thần Bạch hổ chủ quản sơn lâm, chúa tể phương Tây coi xét những công việc liên quan đến quân sự, biên ải, đồn lũy, quân đội, vũ khí...

  • Trong Phong thủy học thì Bạch hổ là vị trí bên phía tay phải cùng với bên trái là Thanh long, phía trước là Chu tước, phía sau là Huyền vũ. Bạch hổ còn là biểu tượng của những tảng đá lớn màu trắng, thế núi non hiểm trở, đường sá. Địa lý có cách “Bạch hổ hàm thi” nghĩa là an táng người ở thế núi hiểm trở giống như con hổ trắng ngậm xác chết nên con cháu gặp nhiều hung họa. Đường xung thẳng cửa chính người ta gọi đó là “thương sát” hay thế “bạch hổ khai khẩu”
  • Trong Tử vi đẩu số, sao Bạch hổ là sao thuộc hành Kim vốn là một hung tinh nên khi sao này tọa thủ mệnh người đó thường có đặc điểm là tự tin, quyết đoán, mạo hiểm, ưa hành động, tính cách cứng rắn, hình khắc người thân. Khi nhập hạn có sao này thường phát lên nhanh chóng nhưng vất vả vì sao này chủ về hành động (nếu sự hội hợp là cát lợi), nếu sự hội hợp chứa nhiều tai họa nguy hiểm ví dụ như thú dữ tấn công (chó cắn), bị thương tích bởi vật dụng kim loại, bệnh về xương khớp hoặc té xe đau đớn...

Như vậy, việc phân tích Bạch hổ ở các góc độ trong môn Tử vi Đẩu số, Phong thủy ta thấy rõ hơn về khái niệm hay những tính chất chung, có liên quan, tương đồng về sao này. Ngày Bạch hổ Hắc đạo hay ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung.

Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người (đó là những ngày Hoàng đạo). Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương

  • Bởi thế cho nên khi tiến hành những công việc đại sự người ta luôn lựa chọn ngày Hoàng đạo và kiêng kỵ những ngày Hắc đạo. Ngày Bạch hổ Hắc đạo đương nhiên là một trong những ngày xấu, kiêng kỵ với mọi việc. Tuy nhiên, tại sao tài liệu Ngọc hạp thông thư lại viết ngày này rất kỵ đối với việc an táng?

Xét về bản chất việc an táng là công việc thể hiện đạo hiếu, nghĩa tận, việc làm cuối cùng đối với người quá cố. Để cho vong linh người quá cố ra đi nhẹ nhàng, sớm siêu thoát, ngao du chốn bồng lai tiên cảnh hay nhập thế giới Niết bàn của nhà Phật nên người ta sẽ rất cẩn thận, chu đáo, trang nghiêm, thương xót đối với công việc này. Hơn nữa, người ta có câu: “Nhập thổ vi an” nghĩa là trở về đất bình an, yên ổn, tĩnh lặng, Khi con người trở về với cát bụi, được đất mẹ (quẻ Khôn) đón nhận trở về với nơi đã sinh ra thì họ cần sự yên tĩnh.

Với bản chất của công việc an táng như vậy mà Bạch hổ là một thần sát có tính biến động mạnh, hơn nữa, nó tạo là nguồn năng lượng Kim rất mạnh khiến cho cả người đi và kẻ ở đều cảm thấy sự lạnh lùng, tiêu điều, nhấn mạnh, xoáy sâu và nỗi đau tang thương, mất mát. Tính chất biến động của thần sát này khiến vong linh người quá cố không được yên, khó siêu thoát đến miền cực lạc.

Chính vì lẽ đó, khi họ không siêu thoát được, lưu luyến chốn nhân gian, nội tâm còn nhiều sân hận thì cuộc sống của con cháu họ sẽ không được yên ổn. Vì người âm và dương thế tuy là cách biệt nhưng với quan hệ họ hàng huyết thống, thân thuộc thì luôn có một sợi dây vô hình liên kết với nhau, các nhà khoa học nghiên cứu ra đó là luồng sóng những xung điện thần kinh tác động tới cơ quan giao cảm. Chính vì điều đó nên những người thân thuộc trong gia đình luôn không yên tâm từ sâu trong tiềm thức, thiếu tự tin, hành động trong cuộc sống gặp nhiều sai sót, trở ngại.


Ghi chú: Ký hiệu màu đỏ là NGÀY TỐT

LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2023

Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
 

 
 

 
 

 
1
Âm - 14/4
Canh Dần
2
Âm - 15/4
Tân Mão
3
Âm - 16/4
Nhâm Thìn
4
Âm - 17/4
Quý Tỵ
5
Âm - 18/4
Giáp Ngọ
6
Âm - 19/4
Ất Mùi
7
Âm - 20/4
Bính Thân
8
Âm - 21/4
Đinh Dậu
9
Âm - 22/4
Mậu Tuất
10
Âm - 23/4
Kỷ Hợi
11
Âm - 24/4
Canh Tý
12
Âm - 25/4
Tân Sửu
13
Âm - 26/4
Nhâm Dần
14
Âm - 27/4
Quý Mão
15
Âm - 28/4
Giáp Thìn
16
Âm - 29/4
Ất Tỵ
17
Âm - 30/4
Bính Ngọ
18
Âm - 1/5
Đinh Mùi
19
Âm - 2/5
Mậu Thân
20
Âm - 3/5
Kỷ Dậu
21
Âm - 4/5
Canh Tuất
22
Âm - 5/5
Tân Hợi
23
Âm - 6/5
Nhâm Tý
24
Âm - 7/5
Quý Sửu
25
Âm - 8/5
Giáp Dần
26
Âm - 9/5
Ất Mão
27
Âm - 10/5
Bính Thìn
28
Âm - 11/5
Đinh Tỵ
29
Âm - 12/5
Mậu Ngọ
30
Âm - 13/5
Kỷ Mùi
 

 
 

 

Ngày lễ âm lịch

Sự kiện chính trong nước

Sự kiện chính nước ngoài