Lịch âm ngày 26/3/2023 - Lịch dương ngày 15/5/2023 - Thứ hai

Lịch âm ngày 26 tháng 3 năm 2023 (Lịch dương Thứ hai ngày 15/5/2023) ngày Quý Dậu tháng Bính Thìn năm Quý Mão rơi vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết việc tốt xấu!

ÂM LỊCH NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2023

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2023 Tháng 3 Năm 2023 (Quý Mão)
15
Thứ hai
26

Ngày: Quý Dậu - Tháng: Bính Thìn

Tiết khí: Lập hạ

Âm lịch hôm nay ngày 26/3/2023 ngày Kim Đường Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết ngày tốt xấu!

- Ngày Dương Lịch: 15/5/2023

- Ngày Âm Lịch: 26/3/2023

- Ngày Quý Dậu tháng Bính Thìn năm Quý Mão

- Ngày Kim Đường Hoàng Đạo: hôm nay âm lịch 26/3/2023 là NGÀY HOÀNG ĐẠO là NGÀY TỐT. Tuy nhiên, ngày tốt hay xấu còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy để biết lịch âm hôm nay tốt xấu với việc gì thì quý bạn xem chi tiết bên dưới!

- Tuổi Xung Ngày: Đinh Mão, Tân Mão,Đinh Dậu

- Hướng Xuất hành: Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Tây Bắc - Hạc thần: Tây Nam

XEM NGÀY 15/5/2023 (ÂM LỊCH 26/3/2023) CÓ TỐT KHÔNG?

Tuổi xung ngày: Đinh Mão, Tân Mão,Đinh Dậu

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1943 đến 2023):

- 1951 Tân Mão

- 1957 Đinh Dậu

- 1987 Đinh Mão

- 2011 Tân Mão

- 2017 Đinh Dậu

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Giờ Sửu(01h - 03h) và Giờ Mùi(13h - 15h):

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.


Giờ Mão(05h-07h) và Giờ Dậu(17h - 19h):

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời


Giờ Thìn(07h - 09h) và Giờ Tuất(19h - 21h):

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.


Giờ Tí(23h - 01h) và Giờ Ngọ(11h - 13h):

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Giờ Dần (03h - 05h) và Giờ Thìn(15h - 17h):

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.


Giờ Tỵ(09h-11h) và Giờ Hợi(21h - 23h):

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.


Ngày 15/5/2023 không phạm ngày kỵ nào!

Lập hạ

  • Tiết Lập Hạ là gì: “Lập” nghĩa là xác lập, đánh dấu, còn “Hạ” nghĩa là mùa Hè. Vậy Lập Hạ là tiết khí đánh dấu sự bắt đầu của mùa Hè.
  • Ý nghĩa: Thời tiết nắng nhiều mưa nhiều nên nóng ẩm liên tục. Đây là điều kiện thuậ lợi cho vi khuẩn, sâu bọ, cỏ dại phát triển nhanh chóng. Thời gian này cây trồng cũng phát triển, chuẩn bị vào vụ thu hoạch. Do đó, nên chăm sóc kỹ lưỡng, bảo vệ mùa màng để tránh bị côn trùng phá hoại, nên làm cỏ để tránh việc chúng mọc lây lan chiếm ánh sáng và dinh dưỡng của cây trồng. Người chăn nuôi thì nên vệ sinh chuồng trại, tránh bệnh dịch cho gia súc, gia cầm.
  • Vào tiết khí Lập Hạ, ngư dân có thể đẩy mạnh việc đánh bắt thủy hải sản, vì trong thời điểm này sự sinh sôi, phát triển của các động vật dưới nước rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, thời gian này mưa rất nhiều, có thể có bão lớn nên các ngư dân cần hết sức chú ý an toàn, neo đậu thuyền chắc chắn.

Xích khẩu

  • Ngày Xích Khẩu: là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).
  • Sao Bạch Hổ – Thuộc Kim. Thời kỳ: Việc Quan Xấu, Mưu Vọng: Chủ con số 4, 7, 10.

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,

Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi

Mất của gấp rút tìm tòi

Hành Nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,

Trong nhà quái khuyển, quái kê,

Bệnh hoạn coi nặng động về phương Tây,

Phòng Người ếm ngải vô thường

Còn e xúc nhiệm ôn hoàng lại thân

  • Ý nghĩa: Xích khẩu lắm chuyện thị phi, đề phòng thì ta phải tránh đi, Mất của thì phải dò la, Xem hành nhân thì chưa về, trong nhà lắm lỗi ưu phiền, xem bệnh tật thì dễ mất người.

Sao Cát:

Địa tài:Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Nguyệt giải:Tốt mọi việc.
Phổ hộ:Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.
Lục hợp:Tốt mọi việc.
Kim đường:Là phúc đức tinh nên cưới gả

Sao Hung:

Hoang vu:Xấu mọi việc.

Sao Nguy (Hung) - Con vật: Én
- Nên: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
- Không nên: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
- Ngoài trừ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất.
Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
- Thơ viết:
Nguy tinh chẳng khá tạo cao đường.
Chôn cất sửa mồ thấy thê lương.
Trổ cửa khai môn bị phạt trượng.
Ba năm gánh chịu những tai ương.

Ngày Trưc Định - Tiết Lập hạ
An táng đại cát.
  • Trực Định: Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

Mộc tinh trực định sống thanh thản

Dù gặp tai nguy cũng hóa an

Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý

Không giàu thì cũng thuộc nhà sang.

  • Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi thanh nhàn. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, bởi vì tươi tốt nên trái bông thiếu gì.

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Kim Đường Hoàng Đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự...). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán.

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

  • Thứ nhất: ngày kim đường hoàng đạo giúp giảm bớt những rủi ro, bất lợi, trắc trở, éo le, thất bại, bi thương, khổ nạn, bệnh tật, tai nạn đối với con người
  • Thứ hai: ngày kim đường hoàng đạo tạo ra những may mắn về phúc, về lộc, về danh, về quyền đối với con người, giúp con người gặp may mắn, thịnh vượng, thành công, vinh hiển

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nào?

  • Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Giúp cho gia chủ đinh tài lưỡng đắc, phát phúc sinh tài, càng ngày càng sung túc, phong thịnh, con cháu hiển đạt, giỏi giang
  • Kết hôn: Tạo nên vận may cho đôi vợ chồng mới cưới và họ hàng đôi bên, giúp họ bách niên giai lão, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt hợp duyên, gia vận ngày càng thịnh vượng, sớm sinh quý tử, thi đỗ bảng vàng, lẫy lừng tứ hải
  • Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại: Nếu bạn thực hiện công việc này vào ngày kim đường hoàng đạo thì hứa hẹn sự thành công mỹ mãn, tạo nên triển vọng lâu dài, bội thu về lợi nhuận, doanh số, gấp đôi, lũy thừa thành quả kinh tế thu được, không những vậy, chủ doanh nghiệp còn tiết kiệm, tích lũy được nhiều tài sản, ngày càng giàu có, tuyển dụng được đội ngũ nhân viên mẫn cán, tận tụy, có chuyên môn cao, tạo ra nhiều giá trị thiết thực.
  • Nhậm chức: Người nhậm chức vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo làm việc rất hiệu quả, có tài lãnh đạo đội ngũ nhân viên tin tưởng và hành động theo, dìu dắt, chèo lái cơ quan, tập thể đến với bến bờ của sự thịnh vượng, phú quý. Nhờ đó mà ngày càng thăng tiến, giúp tập thể vững mạnh, phú quốc cường dân, danh lưu kim cổ

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Không hợp: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo bản chất có phúc khí, tài khí cho nên chỉ lợi với những công việc mang tính chất xây dựng, ngược lại, những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này. Điển hình như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá. Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm... Vì năng lượng của hai lĩnh vực không có sự tương thích cho nên những công việc vừa nêu nên không thu được kết quả tốt khi triển khai, tiến hành, thậm chí có thể hao tốn tiền của, danh vọng bị tổn thương, bôi nhọ


Ghi chú: Ký hiệu màu đỏ là NGÀY TỐT

LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2023

Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
 

 
 

 
 

 
1
Âm - 14/4
Canh Dần
2
Âm - 15/4
Tân Mão
3
Âm - 16/4
Nhâm Thìn
4
Âm - 17/4
Quý Tỵ
5
Âm - 18/4
Giáp Ngọ
6
Âm - 19/4
Ất Mùi
7
Âm - 20/4
Bính Thân
8
Âm - 21/4
Đinh Dậu
9
Âm - 22/4
Mậu Tuất
10
Âm - 23/4
Kỷ Hợi
11
Âm - 24/4
Canh Tý
12
Âm - 25/4
Tân Sửu
13
Âm - 26/4
Nhâm Dần
14
Âm - 27/4
Quý Mão
15
Âm - 28/4
Giáp Thìn
16
Âm - 29/4
Ất Tỵ
17
Âm - 30/4
Bính Ngọ
18
Âm - 1/5
Đinh Mùi
19
Âm - 2/5
Mậu Thân
20
Âm - 3/5
Kỷ Dậu
21
Âm - 4/5
Canh Tuất
22
Âm - 5/5
Tân Hợi
23
Âm - 6/5
Nhâm Tý
24
Âm - 7/5
Quý Sửu
25
Âm - 8/5
Giáp Dần
26
Âm - 9/5
Ất Mão
27
Âm - 10/5
Bính Thìn
28
Âm - 11/5
Đinh Tỵ
29
Âm - 12/5
Mậu Ngọ
30
Âm - 13/5
Kỷ Mùi
 

 
 

 

Ngày lễ âm lịch

Sự kiện chính trong nước

Sự kiện chính nước ngoài