Lịch âm ngày 1/8/2023 - Lịch dương ngày 15/9/2023 - Thứ sáu

Lịch âm ngày 1 tháng 8 năm 2023 (Lịch dương Thứ sáu ngày 15/9/2023) ngày Bính Tý tháng Tân Dậu năm Quý Mão rơi vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết việc tốt xấu!

ÂM LỊCH NGÀY 1 THÁNG 8 NĂM 2023

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2023 Tháng 8 Năm 2023 (Quý Mão)
15
Thứ sáu
1

Ngày: Bính Tý - Tháng: Tân Dậu

Tiết khí: Bạch lộ

Âm lịch hôm nay ngày 1/8/2023 ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết ngày tốt xấu!

- Ngày Dương Lịch: 15/9/2023

- Ngày Âm Lịch: 1/8/2023

- Ngày Bính Tý tháng Tân Dậu năm Quý Mão

- Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo: hôm nay âm lịch 1/8/2023 là NGÀY HOÀNG ĐẠO là NGÀY TỐT. Tuy nhiên, ngày tốt hay xấu còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy để biết lịch âm hôm nay tốt xấu với việc gì thì quý bạn xem chi tiết bên dưới!

- Tuổi Xung Ngày: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

- Hướng Xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: Tây Nam

XEM NGÀY 15/9/2023 (ÂM LỊCH 1/8/2023) CÓ TỐT KHÔNG?

Tuổi xung ngày: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1943 đến 2023):

- 1978 Mậu Ngọ

- 1990 Canh Ngọ

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Giờ Tí(23h - 01h) và Giờ Ngọ(11h - 13h):

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.


Giờ Mão(05h-07h) và Giờ Dậu(17h - 19h):

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.


Giờ Tỵ(09h-11h) và Giờ Hợi(21h - 23h):

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời


Giờ Sửu(01h - 03h) và Giờ Mùi(13h - 15h):

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.


Giờ Dần(03h - 05h) và Giờ Thìn(15h - 17h):

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Giờ Thìn(07h - 09h) và Giờ Tuất(19h - 21h):

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.


Ngày 15/9/2023 không phạm ngày kỵ nào!

Bạch lộ

  • Tiết Bạch Lộ là gì: “bạch” nghĩa là màu trắng, “lộ” có nghĩa là sương mù. Tiết Bạch Lộ được hiểu là thời gian bắt đầu xuất hiện sương mù.
  • Ý nghĩa: Vào tiết khí Bạch Lộ, một ngày có thể có thay đổi lớn về nhiệt độ. Sáng và đêm nhiệt độ giảm nhanh, hơi nước ngưng tụ kết thành sương thường đọng trên cỏ cây. Còn ban ngày vẫn có nắng nóng, thời tiết ấm áp. Tiết Bạch Lộ kỵ nhất là phơi sương nên khi ra ngoài vào buổi tối hay sáng sớm, cần có biện pháp hạn chế tiếp xúc với sương mù vào thời gian này.
  • Để đề phòng bệnh tật, nên ăn nhiều đồ ăn chứa nhiều vitamin, đồ ăn bổ phổi từ Đông Y.Ví dụ như ngô, ngô là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cũng như khả năng bồi dưỡng tinh chất tăng cường sức khỏe, nâng cao trí nhớ.

Lưu niên

  • Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ.
  • Sao Huyền Vũ – Thuộc Thủy. Thời kỳ binh lính chưa về (giải ngũ). Mưu Vọng chủ số 3, 8, 10.

Lưu Niên sự việc khó thành

Cầu mưu phải đợi hanh thông có ngày

Quan sự càng muộn càng hay

Người ra đi vẫn chưa quay trở về

Mất của Phương Nam gần kề

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra

Gia sự miệng tiếng trong nhà

Đang mừng Thân quyến của ta yên lành

  • Ý nghĩa: Mưu sự khó thành, lúc Cầu phải cầu lúc chưa sáng mới nên, Việc Quan trì hoãn mới yên, Hành nhân đang tính trên đường chửa về, Mất của thì đi tìm ở phương Nam sẽ thấy, Cẩn thận khẩu thiệt thị phi trong nhà.

Sao Cát:

Trực tinh:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Thiên quan:Tốt mọi việc.
Dân nhật, thời đức:Tốt mọi việc.

Sao Hung:

Vãng vong:Xấu mọi việc
Thiên lại:Xấu mọi việc.
Tiểu hao:Xấu về kinh doanh, cầu tài.
Lục bất thành:Xấu đối với xây dựng.
Hà khôi, Cẩu giảo:Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc.
Vãng vong (Thổ kỵ):Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

Sao Quỷ (Hung) - Con vật: Dê
- Nên: Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
- Không nên: Khởi tạo việc chi cũng hại.
Hại nhất là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
- Ngoài trừ: Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, kỵ nhất đi thuyền.
- Thơ viết:
Quỷ tinh tạo dựng ắt suy vong.
Của nhà vắng bóng chủ nhân ông.
Chôn cất ngày này thêm quan lộc.
Cưới gả loan phòng chắc trống không.

Ngày Trưc Bình - Tiết Bạch lộ
Có nhiều sao xấu như Vãng vong, Câu giảo, Chu tước, không nên làm việc gì.
  • Trực Bình: Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

Trực bình thuộc thủy tính nước dương

Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường

Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn

Cháu đàn con lũ khéo lưu phương.

  • Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao.

Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt!

Tư Mệnh Hoàng Đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.

Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây.

  • Thứ nhất: Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách...
  • Thứ hai: Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường

Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau:

  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc: Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất
  • Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác: Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao
  • Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì: Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh
  • Tổ chức hôn lễ : Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên

Ghi chú: Ký hiệu màu đỏ là NGÀY TỐT

LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2023

Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
 

 
 

 
 

 
1
Âm - 14/4
Canh Dần
2
Âm - 15/4
Tân Mão
3
Âm - 16/4
Nhâm Thìn
4
Âm - 17/4
Quý Tỵ
5
Âm - 18/4
Giáp Ngọ
6
Âm - 19/4
Ất Mùi
7
Âm - 20/4
Bính Thân
8
Âm - 21/4
Đinh Dậu
9
Âm - 22/4
Mậu Tuất
10
Âm - 23/4
Kỷ Hợi
11
Âm - 24/4
Canh Tý
12
Âm - 25/4
Tân Sửu
13
Âm - 26/4
Nhâm Dần
14
Âm - 27/4
Quý Mão
15
Âm - 28/4
Giáp Thìn
16
Âm - 29/4
Ất Tỵ
17
Âm - 30/4
Bính Ngọ
18
Âm - 1/5
Đinh Mùi
19
Âm - 2/5
Mậu Thân
20
Âm - 3/5
Kỷ Dậu
21
Âm - 4/5
Canh Tuất
22
Âm - 5/5
Tân Hợi
23
Âm - 6/5
Nhâm Tý
24
Âm - 7/5
Quý Sửu
25
Âm - 8/5
Giáp Dần
26
Âm - 9/5
Ất Mão
27
Âm - 10/5
Bính Thìn
28
Âm - 11/5
Đinh Tỵ
29
Âm - 12/5
Mậu Ngọ
30
Âm - 13/5
Kỷ Mùi
 

 
 

 

Ngày lễ âm lịch

Sự kiện chính trong nước

Sự kiện chính nước ngoài