Lịch âm ngày 11/4/2023 - Lịch dương ngày 29/5/2023 - Thứ hai

Lịch âm ngày 11 tháng 4 năm 2023 (Lịch dương Thứ hai ngày 29/5/2023) ngày Đinh Hợi tháng Đinh Tỵ năm Quý Mão rơi vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết việc tốt xấu!

ÂM LỊCH NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2023

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2023 Tháng 4 Năm 2023 (Quý Mão)
29
Thứ hai
11

Ngày: Đinh Hợi - Tháng: Đinh Tỵ

Tiết khí: Tiểu mãn

Âm lịch hôm nay ngày 11/4/2023 ngày Kim Đường Hoàng Đạo là NGÀY TỐT. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện tuổi hợp và tốt xấu việc gì. Bởi vậy quý bạn cần xem phần luận giải bên dưới để biết chi tiết ngày tốt xấu!

- Ngày Dương Lịch: 29/5/2023

- Ngày Âm Lịch: 11/4/2023

- Ngày Đinh Hợi tháng Đinh Tỵ năm Quý Mão

- Ngày Kim Đường Hoàng Đạo: hôm nay âm lịch 11/4/2023 là NGÀY HOÀNG ĐẠO là NGÀY TỐT. Tuy nhiên, ngày tốt hay xấu còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy để biết lịch âm hôm nay tốt xấu với việc gì thì quý bạn xem chi tiết bên dưới!

- Tuổi Xung Ngày: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

- Hướng Xuất hành: Hỷ thần: Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: Tây Bắc

XEM NGÀY 29/5/2023 (ÂM LỊCH 11/4/2023) CÓ TỐT KHÔNG?

Tuổi xung ngày: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1943 đến 2023):

- 1954 Giáp Ngọ

- 1966 Bính Ngọ

- 2014 Giáp Ngọ

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Giờ Tí(23h - 01h) và Giờ Ngọ(11h - 13h):

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.


Giờ Mão(05h-07h) và Giờ Dậu(17h - 19h):

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.


Giờ Tỵ(09h-11h) và Giờ Hợi(21h - 23h):

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời


Giờ Sửu(01h - 03h) và Giờ Mùi(13h - 15h):

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.


Giờ Dần(03h - 05h) và Giờ Thìn(15h - 17h):

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Giờ Thìn(07h - 09h) và Giờ Tuất(19h - 21h):

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.


Ngày 29/5/2023 (tức ngày 11/4/2023 âm lịch) (tức ngày Đinh Hợi) là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.

  • Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây: Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

Tiểu mãn

Tiết tiểu mãn là gì: Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa:

  • Nghĩa thứ nhất:tiểu” là nhỏ bé, “mãn” nghĩa là đầy, biểu thị lượng nước dồi dào. “Tiểu mãn” nghĩa là lũ nhỏ.
  • Nghĩa thứ hai: Tiểu mãn có nghĩa là sự bắt đầu đủ đầy về lương thực, thực phẩm. Đây là thời điểm cây cối, hoa màu và ngũ cốc đang vào mùa kết hạt và sắp sửa được thu hoạch, tuy nhiên chưa thực sự chín muồi.

Ý nghĩa: Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như: chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người.

Lưu niên

  • Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ.
  • Sao Huyền Vũ – Thuộc Thủy. Thời kỳ binh lính chưa về (giải ngũ). Mưu Vọng chủ số 3, 8, 10.

Lưu Niên sự việc khó thành

Cầu mưu phải đợi hanh thông có ngày

Quan sự càng muộn càng hay

Người ra đi vẫn chưa quay trở về

Mất của Phương Nam gần kề

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra

Gia sự miệng tiếng trong nhà

Đang mừng Thân quyến của ta yên lành

  • Ý nghĩa: Mưu sự khó thành, lúc Cầu phải cầu lúc chưa sáng mới nên, Việc Quan trì hoãn mới yên, Hành nhân đang tính trên đường chửa về, Mất của thì đi tìm ở phương Nam sẽ thấy, Cẩn thận khẩu thiệt thị phi trong nhà.

Sao Cát:

Thiên quý:Tốt mọi việc.
Địa tài:Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Dịch mã:Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.
Kim đường:Là phúc đức tinh nên cưới gả

Sao Hung:

Vãng vong:Xấu mọi việc
Nguyệt phá:Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thần cách:Kỵ tế tự.
Vãng vong (Thổ kỵ):Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

Sao Trương (Cát) - Con vật: Nai
- Nên: Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi.
- Không nên: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.
- Ngoài trừ: Tại Hợi, Mão, Mùi đều tốt.
Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.
- Thơ viết:
Trương tinh ngày ấy tạo thêm nhà.
Nối nghiệp công hầu gần quân vương.
Mai táng khai mương tiền của đến.
Hôn nhân hòa hợp phúc minh trường

Ngày Trưc Phá - Tiết Tiểu mãn
Có các sao xấu như Vãng vong, Câu giảo, dễ bị tai vạ, tiểu nhân chống phá, nhiễm tật bệnh.
  • Trực Phá: Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.

Phá hỏa đây là lửa cháy rừng

Suốt đời vì bạn phải gian truân

Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc

Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng.

  • Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình.

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Kim Đường Hoàng Đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự...). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán.

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

  • Thứ nhất: ngày kim đường hoàng đạo giúp giảm bớt những rủi ro, bất lợi, trắc trở, éo le, thất bại, bi thương, khổ nạn, bệnh tật, tai nạn đối với con người
  • Thứ hai: ngày kim đường hoàng đạo tạo ra những may mắn về phúc, về lộc, về danh, về quyền đối với con người, giúp con người gặp may mắn, thịnh vượng, thành công, vinh hiển

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nào?

  • Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Giúp cho gia chủ đinh tài lưỡng đắc, phát phúc sinh tài, càng ngày càng sung túc, phong thịnh, con cháu hiển đạt, giỏi giang
  • Kết hôn: Tạo nên vận may cho đôi vợ chồng mới cưới và họ hàng đôi bên, giúp họ bách niên giai lão, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt hợp duyên, gia vận ngày càng thịnh vượng, sớm sinh quý tử, thi đỗ bảng vàng, lẫy lừng tứ hải
  • Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại: Nếu bạn thực hiện công việc này vào ngày kim đường hoàng đạo thì hứa hẹn sự thành công mỹ mãn, tạo nên triển vọng lâu dài, bội thu về lợi nhuận, doanh số, gấp đôi, lũy thừa thành quả kinh tế thu được, không những vậy, chủ doanh nghiệp còn tiết kiệm, tích lũy được nhiều tài sản, ngày càng giàu có, tuyển dụng được đội ngũ nhân viên mẫn cán, tận tụy, có chuyên môn cao, tạo ra nhiều giá trị thiết thực.
  • Nhậm chức: Người nhậm chức vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo làm việc rất hiệu quả, có tài lãnh đạo đội ngũ nhân viên tin tưởng và hành động theo, dìu dắt, chèo lái cơ quan, tập thể đến với bến bờ của sự thịnh vượng, phú quý. Nhờ đó mà ngày càng thăng tiến, giúp tập thể vững mạnh, phú quốc cường dân, danh lưu kim cổ

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Không hợp: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo bản chất có phúc khí, tài khí cho nên chỉ lợi với những công việc mang tính chất xây dựng, ngược lại, những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này. Điển hình như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá. Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm... Vì năng lượng của hai lĩnh vực không có sự tương thích cho nên những công việc vừa nêu nên không thu được kết quả tốt khi triển khai, tiến hành, thậm chí có thể hao tốn tiền của, danh vọng bị tổn thương, bôi nhọ


Ghi chú: Ký hiệu màu đỏ là NGÀY TỐT

LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2023

Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
 

 
 

 
 

 
1
Âm - 14/4
Canh Dần
2
Âm - 15/4
Tân Mão
3
Âm - 16/4
Nhâm Thìn
4
Âm - 17/4
Quý Tỵ
5
Âm - 18/4
Giáp Ngọ
6
Âm - 19/4
Ất Mùi
7
Âm - 20/4
Bính Thân
8
Âm - 21/4
Đinh Dậu
9
Âm - 22/4
Mậu Tuất
10
Âm - 23/4
Kỷ Hợi
11
Âm - 24/4
Canh Tý
12
Âm - 25/4
Tân Sửu
13
Âm - 26/4
Nhâm Dần
14
Âm - 27/4
Quý Mão
15
Âm - 28/4
Giáp Thìn
16
Âm - 29/4
Ất Tỵ
17
Âm - 30/4
Bính Ngọ
18
Âm - 1/5
Đinh Mùi
19
Âm - 2/5
Mậu Thân
20
Âm - 3/5
Kỷ Dậu
21
Âm - 4/5
Canh Tuất
22
Âm - 5/5
Tân Hợi
23
Âm - 6/5
Nhâm Tý
24
Âm - 7/5
Quý Sửu
25
Âm - 8/5
Giáp Dần
26
Âm - 9/5
Ất Mão
27
Âm - 10/5
Bính Thìn
28
Âm - 11/5
Đinh Tỵ
29
Âm - 12/5
Mậu Ngọ
30
Âm - 13/5
Kỷ Mùi
 

 
 

 

Ngày lễ âm lịch

Sự kiện chính trong nước

Sự kiện chính nước ngoài